Theo số liệu thống kê của Cơ quan quản lý thương mại quốc tế Đài Loan (BOFT), giai đoạn 2016~10.208, tổng kim ngạch nhập khẩu mặt hàng dệt may của Đài Loan với các đối tác trên toàn thế giới bình quân đạt khoảng trên 3 tỷ USD. Cụ thể:
Tình hình nhập khẩu mặt hàng dệt may của Đài Loan giai đoạn 2016~10.2018
Chương (chapter)
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
10 tháng 2018
|
Kim ngạch (triệu USD)
|
Kim ngạch (triệu USD)
|
Tăng trưởng (%)
|
Kim ngạch (triệu USD)
|
Tăng trưởng (%)
|
50
|
2,27
|
2,15
|
-5,18
|
2,3
|
46,3
|
51
|
49,2
|
44,6
|
-9,3
|
49
|
32,8
|
52
|
331,7
|
360,8
|
8,7
|
363
|
18,3
|
53
|
4,0
|
3,55
|
-12,8
|
3,6
|
31,6
|
54
|
281
|
308,6
|
9,7
|
258
|
1,3
|
55
|
168,8
|
190,5
|
12,8
|
163,3
|
0,2
|
56
|
177
|
173,7
|
-1,8
|
159,5
|
10
|
57
|
33,9
|
33,7
|
-0,5
|
28,9
|
3,8
|
58
|
26,9
|
31,7
|
17,8
|
29
|
9,2
|
59
|
182,4
|
209,4
|
14,7
|
174,5
|
-1,3
|
60
|
35,4
|
36,4
|
2,6
|
28,9
|
-6,7
|
61
|
904,7
|
874,8
|
-3,3
|
810,6
|
15,5
|
62
|
923,3
|
866,5
|
-6,1
|
768
|
9,5
|
63
|
219,2
|
229,5
|
4,7
|
208,5
|
10,9
|
Tổng
|
3339,7
|
3365,9
|
|
3047,1
|
|
Nguồn: BOFT
Về cơ cấu sản phẩm dệt may nhập khẩu, Đài Loan nhập từ thế giới chủ yếu là các sản phẩm thuộc chương 52 (bông), chương 54 (tơ sợi nhân tạo), chương 61 (quần áo, phụ kiện dệt kim), chương 62 (quần áo, phụ kiện không phải dệt kim), chương 63 (sản phẩm dệt may khác).
Nhập khẩu từ Việt Nam: Cũng theo thống kê của BOFT, trong giai đoạn 2016~10.2018, kim ngạch nhập khẩu hàng dệt may của Đài Loan từ Việt Nam đạt khoảng trên 369 triệu USD/ năm. Cụ thể:
Tình hình nhập khẩu mặt hàng dệt may của Đài Loan từ Việt Nam giai đoạn 2016~10.2018
Chương (chapter)
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
10 tháng 2018
|
Kim ngạch (triệu USD)
|
Kim ngạch (triệu USD)
|
Tăng trưởng (%)
|
Kim ngạch (triệu USD)
|
Tăng trưởng (%)
|
50
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
51
|
0,000063
|
0,0006
|
895
|
0,00
|
0,00
|
52
|
14,3
|
30,9
|
116
|
32,5
|
26,3
|
53
|
0,46
|
0,45
|
-2,0
|
0,4
|
13,6
|
54
|
38,6
|
41,1
|
6,5
|
39,2
|
14,5
|
55
|
18,5
|
22,7
|
22,3
|
17,1
|
-18,0
|
56
|
10,1
|
8,8
|
-12,9
|
10,2
|
44,9
|
57
|
0,79
|
0,75
|
-4,1
|
0,76
|
16,5
|
58
|
2,9
|
3,9
|
36
|
3,8
|
14,9
|
59
|
8,9
|
20
|
123
|
11,9
|
-32,9
|
60
|
1,4
|
1,2
|
-13,7
|
0,9
|
-21,9
|
61
|
114,5
|
102,9
|
-10
|
100,2
|
13,8
|
62
|
135
|
124,4
|
-7,9
|
119
|
19,2
|
63
|
23,6
|
24
|
2,0
|
23,5
|
16,1
|
Tổng
|
369,0
|
381,1
|
|
359,4
|
|
Nguồn: BOFT
Nhập khẩu từ Việt Nam trong giai đoạn trên tăng trưởng khá. Tỷ trọng nhập từ Việt Nam chiếm khoảng 10%-12% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng dệt may từ thế giới trong cùng kỳ. Về cơ cấu, cũng chủ yếu nhập sản phẩm thuộc các chương 52 (bông), chương 54 (tơ sợi nhân tạo), chương 61 (quần áo, phụ kiện dệt kim), chương 62 (quần áo, phụ kiện không phải dệt kim), chương 63 (sản phẩm dệt may khác).
Về đối thủ cạnh tranh tại thị trường Đài Loan: Theo số liệu thống kê của BOFT, nhập khẩu từ Trung Quốc chiếm tỷ trọng lớn, khoảng 42% - 43% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng dệt may từ thế giới trong cùng kỳ. Về cơ cấu, nhập chủ yếu các sản phẩm thuộc các chương 54, 56, 59, 61, 62, 63. Trung Quốc là đối thủ cạnh tranh lớn của Việt Nam.